- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
- Ưu điểm:
– Được sự chỉ đạo sâu sắc của Phòng GD&ĐT huyện Tháp Mười
– Được sự quan tâm giúp đỡ của Đảng Uỷ chính quyền địa phương, ban ngành đoàn thể xã, chi bộ, đặc biệt sự quan tâm giúp đỡ của BĐDCMHS và phụ huynh học sinh.
– Đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên, trẻ khỏe nhiệt tình trong công tác.
– Trường lớp khang trang, sạch sẽ.
- Hạn chế :
–Bộ phận cán bộ quản lí chuyên môn đang trong thời gian nghỉ chế độ thai sãn. Trình độ tay nghề chuyên môn của giáo viên chưa đồng đều. Một số giáo viên mới ra trường kinh nghiệm chuyên môn cũng còn hạn chế.
-Cơ sở vật chất của nhà trường: Điểm chính các khối phòng học đang dần xuống cấp, bị thấm nước trên trần nhà, một số phòng học bị rạng nứt, trốc P tường. Cần được nâng cấp sữa chữa khắc phục sớm. Ở điểm phụ như điểm 1 Hưng Lợi có 2 phòng học của lớp lá 3 và chồi 2 đang thuê nhà dân, diện tích sân chơi, phòng học cũng còn hạn chế chưa đáp ứng điều kiện về diện tích cho trẻ hoạt động.
II.NỘI DUNG :
1.Tình hình và kết quả thực hiện phát động phong trào thi đua do Bộ GDĐT phát động :
– Nhà trường tiếp tục triển khai và cho CBGVNV ký cam kết thực hiện tốt cuộc vận động “2 không”,”Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và phong trào thi đua “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, “ xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
– 100% CBGVNV thực hiện và hưởng ứng thực hiện tốt các cuộc vận động phong trào thi đua này của ngành, nâng cao chất lượng dạy và học ở đơn vị.
– Thường xuyên uốn nắn, nhắc nhở giáo viên, nhân viên thực hiện tốt.
– Cuối học kỳ, cuối năm học có đánh giá sơ, tổng kết phong trào thi đua .
– Chưa phát hiện vi phạm của đội ngũ CBGVNV qua các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành phát động.
– Tự đánh giá kết quả xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực loại xuất sắc.
- Các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà trường:
– Nhà trường tiếp tục triển khai chương trình giáo dục Mầm non đến 100% CBGV thực hiện tốt, tích hợp tốt các chuyên đề.
– BGH, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch, chương trình đồng nhất, tạo điều kiện cho GV học tập đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn. Ngoài ra nhà trường còn tạo điều kiện cho CBGV tham gia theo học bồi dưỡng các lớp thăng hạng về chức danh nghề nghiệp hạng III, hạng II trong lộ trình kế hoạch bồi dưỡng theo qui định của ngành; Có 7 CBGV tham gia bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng 2, và 5 GV bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng 3 năm 2018.
– Thường xuyên tổ chức thao, hội giảng, kiểm tra chuyên đề giáo viên.
– Xây dựng môi duy trì trường Xanh- Sạch -Đẹp, an toàn, trường học thân thiện, duy trì trường chuẩn quốc gia mức độ 1. Duy trì công tác kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 1.
– Phối hợp với BĐDCMHS và các mạnh thường quân, các ban ngành đoàn thể trong và ngoài nhà trường tổ chức các ngày hội, ngày lễ, các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.
– Sơ, tổng kết đánh giá các chuyên đề nhằm phát huy những ưu điểm và khắc phục những mặt hạn chế.
– Quản lý tốt các cuộc vận động, phong trào thi đua của ngành, công tác huy động học sinh, công tác chuyên môn, công tác chăm sóc giáo dục trẻ, công tác xã hội hóa giáo dục, bảo quản tài chính, tài sản.
3.Qui mô phát triển giáo dục, tỷ lệ huy động học sinh, duy trì sĩ số học sinh:
* Thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục:
Khối, lớp | Kế hoạch | Thực hiện | Tỷ lệ thực hiện kế hoạch | |||
Lớp | Học sinh | Lớp | Học sinh | Lớp | Học sinh | |
Nhà trẻ | 01 | 18 | 01 | 19 | 01 | 105% |
Mầm | 01 | 20 | 01 | 24 | 01 | 120% |
Chồi | 02 | 60 | 02 | 64 | 02 | 106,6% |
Lá | 04 | 98 | 04 | 109 | 04 | 111% |
Tổng cộng | 08 | 196 | 08 | 216 | 08 | 110% |
Tỷ lệ học sinh ra lớp đạt trên kế hoạch đề ra, tỷ lệ huy động học sinh đạt chỉ tiêu theo yêu cầu chung của ngành.
* Công tác huy động học sinh trong địa bàn ra lớp:
Nhà trẻ: 18/ 50 ( 36%).
MG 3-5 tuổi: 126/ 134 (94.03%).
MG 5 tuổi: 56/56 (100%).
* Số liệu duy trì sĩ số học sinh.
Khối (nhóm) | Số học sinh | Ghi chú | |||
Đầu năm | Chuyển đến | Cuối năm | Số học sinh (tăng, giảm) | ||
Nhà trẻ | 16 | 19 | Tăng 03 | ||
Mầm | 23 | 24 | Tăng 01 | ||
Chồi | 62 | 64 | Tăng 02 | ||
Lá | 107 | 109 | Tăng 02 | ||
Cộng | 208 | 216 | Tăng 08 |
Duy trì sĩ số học sinh 100% .
- Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ; xây dựng trường học an toàn; vệ sinh an toàn thực phẩm :
a)Chất lượng, chăm sóc giáo dục trẻ:
Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ ngày càng được nâng cao, đáp ứng được nhu cầu thực tiễn của tình hình thực tế địa phương.
Cháu đạt kênh A: 216/ 216 đạt 100%.
Tỷ lệ suy dinh dưỡng được theo dõi trong năm
+ Đầu năm: 5,29% CN7,28% CC
+ Giữa năm : 3,1% CN, 3,6 % CC
+ Cuối năm: Không còn trẻ suy dinh dưỡng CN, tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng thấp còi là 2 trẻ, tỉ lệ 1,0%
Bé chuyên cần đạt 98% trở lên.
*Triển khai dạy học tích hợp các nội dung chuyên đề:
Giáo dục bảo vệ môi trường
Nhà trường triển khai giáo dục bảo vệ môi trường đến giáo viên, giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ thông qua các hoạt động học tập vui chơi, mọi lúc mọi nơi, hình thành cho trẻ có kỷ năng biết giử gìn và bảo vệ môi trường sạch sẽ, bảo vệ sức khỏe cho mọi người như giáo dục trẻ biết phân biệt môi trường sạch, bẩn, ích lợi tác hại của chúng, qua đó trẻ biết giử gìn cơ thể, trường lớp sạch đẹp.
*Giáo dục kỹ năng sống:
Hình thành cho trẻ kỷ năng tự phục vụ, những tình huống trong cuộc sống hằng ngày, sự lễ phép, khả năng biết bảo vệ trước tình huống nguy hiểm, biết yêu thương chia sẽ giúp đỡ mọi người…thông qua các hoạt động ở lớp.
*Học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh :
Giáo dục trẻ biết yêu thương kính trọng Bác Hồ qua tinh thần đoàn kết chăm chỉ trong học tập vui chơi của các cháu .
*Triển khai tích hợp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Nhà trường triển khai biết tiết kiệm điện nước, đến giáo viên và học sinh như biết sử dụng gió, ánh sáng mặt trời, sử dụng điện thật cần thiết qua đó tiết kiệm nguồn điện, nước sinh hoạt, tiết kiệm không bỏ nước chảy rò rỉ khi không sử dụng.
– Kết quả thực hiện :
100% GV thực hiện tham gia thực hiện các chuyên đề.
Các cháu phát triển tốt.
b/Xây dựng trường học an toàn :
Trường thành lập ban chỉ đạo xây dựng trường học an toàn .
Xây dựng kế hoạch thực hiện trong năm học .
Cụ thể hóa nội dung vào tiêu chí thi đua khen thưởng cuối năm.
Không có trường hợp tai nạn xảy ra.
c/ An toàn thực phẩm:
Nhà trường có xây dựng kế hoạch thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ở đơn vị.
Triển khai chuyên đề vệ sinh an toàn thực phẩm đến toàn thể CBGVNV của trường .
GVNV trực tiếp dạy lớp, nấu ăn cho trẻ đều được khám sức khỏe định kỳ, tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm ở huyện.
GVNV thực hiện khá tốt vệ sinh an toàn thực phẩm.
Không có trường hợp ngộ độc thực phẩm.
5/Tổ chức bồi dưỡng đối với cán bộ quản lý, giáo viên:
*Xây dựng đội ngũ :
Nhà trường luôn khuyến khích tạo mọi điều kiện thuận lợi để CBGV tham gia học tập chuyên môn nghiệp vụ để đạt chuẩn và trên chuẩn
Số CB-GV- NV hiện có: 27, NV: 07
Đạt chuẩn và trên chuẩn: 22 CBGVNV (Đại học: 14, Cao đẳng sư phạm: 03,trung cấp 05).
Tỷ lệ CBGV trên chuẩn: 17/20 (85%).
Cán bộ quản lý có 03 đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp quản lý. Trình độ đạt trung cấp chính trị có 02 cán bộ quản lý, sơ cấp là 01.
Thường xuyên tổ chức dự giờ, thao hội giảng để nâng cao trình độ nghiệp vụ giáo viên.
6/Thực hiện phổ cập trẻ tuổi trên địa bàn; biện pháp, kết quả thực hiện XHHGD:
a/Thực hiện phổ cập trẻ 5 Tuổi:
Nhà trường đầu năm xây dựng kế hoạch phổ cập trẻ 5 tuổi ở địa bàn ra lớp đạt tỉ lệ 100%.
Phối hợp chính quyền, đoàn thể Ấp Hưng Lợi, Lợi An, Mỹ Thạnh tuyên truyền, vận động, rà soát trẻ 5T trên địa bàn nhằm giúp nhận thức sâu sắc của phụ huynh để đưa trẻ đến trường.
100% trẻ 5 tuổi trên địa bàn ra lớp.
100% trẻ học bán trú .
Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân 0%. Suy dinh dưỡng thấp còi giảm còn 1,0 %
Trẻ chuyên cần 98%.
b/ Kết quả sinh hoạt cụm chuyên môn, dự giờ, thao hội giảng đều thực hiện tốt:
Tỉ lệ xếp loại tốt 35/35 tiết tốt (tỉ lệ 100%)
Kiểm tra các chuyên đề trong năm đạt 17/17 (tỉ lệ 100%) loại tốt.
Kiểm tra HĐSP GV của trường là 18 tiết đạt (tỉ lệ 100%) xếp loại tốt
Tổ chức sinh hoạt cụm chuyên môn tại đơn vị MN Thanh Mỹ với trường MG Tân Kiều) nhằm nâng cao trình độ chuyên môn của các giáo viên cụm số 04
c/ Công tác xã hội hóa giáo dục :
Nhà trường thành lập BĐDCMHS, hàng quí tổ chức họp phụ huynh để thực hiện công tác XHHGD.
Phối hợp với các ban ngành đoàn thể, phụ huynh học sinh, mạnh thường quân xã hội hóa giáo dục chăm lo cho học sinh nghèo, có hoàn cảnh khó khăn: 6.820.000 đồng.
Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho trường tổng số tiền: 39.610.000 đồng.
7/Kết quả công tác xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm, tự làm thiết bị dạy học ;chất lượng và hiệu quả khai thác sử dụng thiết bị dạy học:
Tham mưu các cấp lãnh đạo xây dựng duy trì trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 sửa chửa cơ sở vật chất phòng học bị rạng nứt ở các lớp.
Hàng tháng giáo viên tự làm đồ dùng dạy học bằng nguyên vật liệu địa phương để giảng dạy các chủ đề.
Bảo quản tài sản tốt, có kiểm kê thanh lý đúng quy định.
Sử dụng đồ dùng dạy học có hiệu quả cao.
8/Việc chấp hành quy định chế độ thông tin, báo cáo, công tác thi đua khen thưởng của đơn vị; kết quả tham gia các Hội thi trong năm:
a./ Chấp hành quy định chế độ thông tin, báo cáo:
Trường kịp thời thông tin báo cáo đến đơn vị cấp trên kịp thời, đúng lúc, đúng đối tượng.
b./Công tác thi đua khen thưởng ở đơn vị :
Trường thành lập hội đồng thi đua khen thưởng để xét khen thưởng cho CBGVNV ,học sinh.
Khen thưởng kịp thời, đúng đối tượng, tiêu chuẩn quy định.
Trường và CBGVNV có đăng ký thi đua đầu năm, hội nghị công chức đầu năm có xây dựng tiêu chí thi đua cho GVNV cụ thể.
c./ Kết quả hội thi trong năm học:
*Hội thi xây dựng môi trường lấy trẻ làm trung tâm: Đạt 1 giải 3 vòng huyện
* Hội thi Giáo Viên:
– Hội thi giáo viên dạy giỏi vòng trường đạt 10/ 13 GV tỷ lệ 76,9%%.
– Hội giáo viên dạy giỏi vòng huyện Đạt 4/5 GV tỉ lệ 80%
* Hội thi của Trẻ:
– Tham gia hội thi vòng trường 100%, trẻ đạt kết quả cao.
– Hội thi vòng huyện:
+ Bé vui giao thông đạt 1giải KK đạt tỉ lệ 100%;
+ BKT môn vẽ đạt một giải 3; môn xé dán đạt một giải KK; Môn nặn đạt 1 giải KK vòng huyện tỉ lệ 100% ;
+ Đầu bếp tí hon: Đạt 1 giải I, tỉ lệ 100%
+ BKBN đạt 5/5 trẻ tỉ lệ 100%.
+ Hội khỏe măng non đạt 1 giải III, tỉ lệ 100%.
+ Hội thi bé nhanh trí đạt một giải I, tỉ lệ 100%
-Tham gia ngày hội giao lưu của bé cấp tỉnh:
+ Hội thi bé nhanh trí đạt một giải I, tỉ lệ 100%
+ Đầu bếp tí hon: Đạt 1 giải III, tỉ lệ 100%
-Thực hiện bộ chuẩn trẻ 5 tuổi đều thực hiện tốt đến cuối năm là 100% trẻ đạt các chỉ số đề ra.
- Bài học kinh nghiệm:
– Để đạt được kết quả tốt từ công tác huy động học sinh, chất lượng chuyên môn thực hiện tốt các phong trào các hội thi của ngành, nhà trường phải thường xuyên tuyên truyền quán triệt nhận thức của đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên ra sức thi đua dạy tốt, học tốt để ngang tầm với đơn vị bạn đồng thời xây dựng cụ thể hóa các tiêu chí thi đua gắn liền với nhiệm vụ trọng tâm của ngành nâng cao chất lượng chuyên môn ở đơn vị một cách phù hợp thiết thực nhất.
- Kiến nghị:
– Đề nghị cấp lãnh tiếp tục tạo điều kiện cho đơn vị được giao lưu học hỏi chuyên môn ở các đơn vị mạnh của các trường bạn.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2017-2018
Năm học 2017-2018 nhà trường phấn đấu thực hiện tốt các tiêu chí như sau:
– 100% CB-GV-NV không vi phạm đạo đức nhà giáo.
– 100% CB-GV-NV ra sức học tập làm theo tấm gương ĐĐHCM, nâng cao rèn luyện mỗi cô giáo thầy giáo là tấm guơng tự học, sáng tạo.
– 100% CB-GV-NV đạt trình độ chuẩn, trên chuẩn, trên 100% GV ứng dụng công nghệ thông tin.
– Huy động học sinh nhà trẻ trên 36%, mẫu giáo 3-5 tuổi 94%, mẩu giáo 5 tuổi là 100%.
-100% trẻ được theo dỏi BĐTT, 100% được khám sức khỏe định kỳ.
– Duy trì sỉ số học sinh 100% trở lên, chuyên cần từ 98% trở lên, suy dinh dưỡng dưới 10% đến cuối năm không còn trẻ suy dinh dưỡng.
– Xếp loại công chức viên chức và chuẩn nghề nghiệp cuối năm đạt từ loại khá trở lên.
– Duy trì trường đạt chuẩn Xanh- Sạch -Đẹp, duy trì trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, duy trì thực hiện tốt công tác kiểm định chất lượng giáo dục mầm non đạt ở mức độ 1, thực hiện tốt các phong trào của ngành phát động, nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục.
– Duy trì thực hiện tốt công tác PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi.
-Tiếp tục phối hợp với BĐDCMHS tiếp tục thực hiện đẩy mạnh tốt công tác xã hội hóa giáo dục nhằm cải tạo, đầu tư và trang bị thêm cơ sở trang thiết bị trong nhà trường.
– CBGVNV tiếp tục phấn đấu giử vững các thành tích đạt được, duy trì thực hiện tốt các phong trào thi đua trong nhà trường “thi đua dạy tốt, học thật tốt” đẩy mạnh các phong trào hội thi nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ tại đơn vị ngày một tốt hơn.